Thực đơn
Mangan(III) oxide Điều chế và tính chấtLàm nóng MnO2 trong không khí ở dưới 800 ℃ tạo ra α-Mn2O3 (nhiệt độ cao hơn tạo ra Mn3O4). γ-Mn2O3 có thể được tạo ra bằng quá trình oxy hóa, sau đó là sự khử nước của mangan(II) hydroxide.[3] Nhiều phương pháp tạo tinh thể nano Mn2O3 đã được báo cáo, ví dụ tổng hợp liên quan đến quá trình oxy hóa muối MnII hoặc khử MnO2.[4][5][6]Mangan(III) oxit được tạo thành do phản ứng oxy hóa khử trong môi trường kiềm:
2MnO2 + Zn → Mn2O3 + ZnO[cần dẫn nguồn]Mangan(III) oxit không nên nhầm lẫn với MnOOH (mangan(III) oxyhydroxide). Không như Mn2O3, MnOOH là một hợp chất bị phân hủy ở khoảng 300 ℃ để tạo thành MnO2.[7]
Thực đơn
Mangan(III) oxide Điều chế và tính chấtLiên quan
Mangan(III) fluoride Mangan(III) oxide Mangan(III) perchlorat Mangan(II,III) oxide Mangan(II) iodide Mangan(II) chloride Mangan(II) sulfat Mangan(II) nitrat Mangan(II) carbonat Mangan(II) phosphatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Mangan(III) oxide http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.14139... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=O%3... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //doi.org/10.1006%2Fjssc.1997.7516 //doi.org/10.1016%2F0921-4534(93)90382-Z //doi.org/10.1016%2Fj.cplett.2004.03.064 //doi.org/10.1016%2Fj.matlet.2005.07.070 //doi.org/10.1016%2Fj.matlet.2006.12.024 //doi.org/10.1103%2Fphysrevb.1.3763